Đốt cháy hoàn toàn 1,92 gam lưu huỳnh trong bình khí Oxi. Tính thể tích khí SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) thu được sau phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
Câu 5.Đốt cháy hoàn toàn 1,92 g lưu huỳnh trong bình khí oxi. Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
nS = 1,92/32 = 0,06 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
Mol: 0,06 ---> 0,06 ---> 0,06
VSO2 (LT) = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
VSO2 (TT) = 1,344 . 90% = 1,2096 (l)
nS= 0.06 mol
S + O2 -to-> SO2
Từ PTHH:
nSO2= 0.06 mol
VSO2= 1.344l
VSO2 thực = 1.344*90/100=1.2096l
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh trong không khí. Tính thể tích khí S O 2 ở đktc thu được sau phản ứng.
A. 1,12 ml
B. 0,102 l
C. 11,2 ml
D. 1,12 l
Đáp án D
S
+
O
2
→
S
O
2
0
,
05
0
,
05
m
o
l
n
S
=
1
,
6
/
32
=
0
,
05
m
o
l
V
S
O
2
=
0
,
05
.
22
,
4
=
1
,
12
l
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (CH4) trong khí oxi, sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2) và nước. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng.
c. Tính thể tích khí sunfurơ thu được.
a)
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
b)
\(n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\)
Suy ra:
\(m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)\\ V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình đựng 1,12 lít khí O2
a, viết PTPƯ, gọi tên và phân loại sản phẩm
b,tính thể tích khí SO2 thu đc sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình kín chứa 1,68 lít khí O2 (đktc) đến khi phản ứng hoàn toàn . Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là: (biết S = 32)
\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1> 0,075 ( mol )
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{SO_2}=V_{O_2}=1,68l\)
nS = 3,2:32=0,1(MOL)
PTHH: S+O2--t->SO2
theo pt , nSO2=nS=0,1(mol)
=> mSO2 = n.M=0,1. (32+16.2)=6,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.05.0.05...0.05\)
\(\Rightarrow Sdư\)
\(V_{SO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(b.\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1..0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)